1. Tiền lương trong thời gian thử việc ít nhất phải bằng 85% lương chính thức
Bạn có biết: Tại Điều 28 Bộ luật Lao động 2012 quy định rất cụ thể: “Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó”.
Khi chấm dứt thời hạn thử việc thì khi ký kết hợp đồng lao động chính thức, người lao động sẽ được hưởng 100% lương như thỏa thuận giữa hai bên.
2. Mức lương tối thiểu vùng của các thành phố lớn như Hà Nội, TP. HồChí Minh, Hải Phòng, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu năm 2016 là3.500.000 đồng.
Bạn có biết:
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG NĂM 2016
Vùng
Mức lương tối thiểu
Vùng 1
3.500.000 đồng/tháng
Vùng 2
3.100.000 đồng/tháng
Vùng 3
2.700.000 đồng/tháng
Vùng 4
2.400.000 đồng/tháng
Đây là mức thấp nhất mà doanh nghiệp trả lương cho người lao độngtrong điều kiện lao động bình thường, người lao động phải bảo đảm đủthời gian làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức laođộng hoặc công việc đã thỏa thuận.
3. Thời gian thử việc tối đa đối với dân văn phòng là 60ngày. Khi kết thúc thời gian thử việc, nếu người lao động đạt “chuẩn”thì phải được ký ngay hợp đồng lao động
Bạn có biết: Tùy theo tính chất và mức độ phức tạpcủa mỗi công việc mà nhà nước quy định thời gian thử việc khác nhaunhưng chỉ được thử việc 01 lần đối với một công việc.
Thời gian thử việc phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
- Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác.
4. Lao động trong thời gian thử việc không thuộc diện được công ty đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
Bạn có biết:
Bộ luật lao động quy định, nội dung của hợp đồng thử việc chỉ bao gồm:
- Thông tin tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và các thông tin, giấy tờ hợp pháp của người lao động.
- Công việc và địa điểm làm việc. Thời hạn hợp đồng. Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp…
- Chế độ nâng bậc, nâng lương
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, trang bị bảo hộ lao động
- Không bao gồm bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
5. Công ty phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thấtnghiệp cho người lao động khi ký hợp đồng lao động chính thức
Bạn có biết:
- Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT và BHTN của doanh nghiệp và người lao động được quy định theo bảng trên.
- Mức đóng bảo hiểm của BHYT và BHTN dựa trên mức lương ghi trong hợp đồng
- Mức đóng bảo hiểm của BHXH dựa trên mức lương và phụ cấp lương ghi trong hợp đồng.
6. Lao động nữ sinh con được nghỉ 6 tháng hưởng lương dựa trên mức lương đóng BHXH
Bạn có biết:
- Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
- Trong thời gian này, lao động nữ được nhận 6 tháng tiền lương (dựa trên mức lương đóng BHXH) của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
- Điều kiện: lao động nữ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
7. Trong vòng 3 tháng từ khi nghỉ việc và chưa có việc làm, ngườilao động phải nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp thì mới được hưởng bảohiểm thất nghiệp
Bạn có biết:
- Trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động ở công ty trước và chưa có việc làm, người lao động chưa có việc làm có thể đăng ký thất nghiệp tại cơ quan BHXH địa phương để nhận bảo hiểm thất nghiệp.
- Sau khi nộp ĐỦ và ĐÚNG các giấy tờ (trong đó có bao gồm sổ BHXH), cơ quan BHXH sẽ ra Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp sau 20 NGÀY LÀM VIỆC.
- Nhận được Quyết định được trợ cấp thất nghiệp, bạn căn cứ vào thời gian ĐIỂM DANH ghi trên Quyết định để trình diện đúng ngày. Tiền sẽ tự động chuyển vào tài khoản 15 ngày làm việc sau đó.
Theo Hrinsider